Characters remaining: 500/500
Translation

bội bạc

Academic
Friendly

Từ "bội bạc" trong tiếng Việt thường được sử dụng để miêu tả hành vi không tốt của một người, đặc biệt khi người đó những hành động phản bội, không trân trọng hay đền đáp lại tình cảm, công ơn của người khác, nhất là người thân, bạn .

Định nghĩa:
  • Bội bạc: Từ này chỉ những hành vi tồi tệ, không biết ơn, không trân trọng công ơn, tình nghĩa người khác dành cho mình. Khi một người được cho bội bạc, điều đó có nghĩahọ đã phụ lòng những người đã giúp đỡ, yêu thương mình.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Anh ta thật bội bạc khi không giúp đỡ mẹ mình trong lúc cần."
    • " ấy đã bội bạc với bạn khi không đến dự tiệc mừng sinh nhật của họ."
  2. Câu phức tạp:

    • "Trong những lúc khó khăn, nếu chúng ta bội bạc với những người đã từng giúp đỡ mình, thì chắc chắn chúng ta sẽ phải hối tiếc về sau."
    • "Anh ấy luôn sống bội bạc, không biết trân trọng những người yêu thương mình, cuối cùng đã phải trả giá cho sự ích kỷ đó."
Các biến thể cách sử dụng:
  • Bội bạc có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, từ trong gia đình đến mối quan hệ bạn hay công việc.
  • Cách sử dụng "ăn ở bội bạc" thường chỉ hành vi sống không trung thực, không chung thủy hoặc không lòng biết ơn. dụ: " ấy ăn ở bội bạc, không chỉ với gia đình còn với cả đồng nghiệp."
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Phản bội: Hành vi không trung thành, không giữ lời hứa hay tình cảm.
  • Vong ân: Không nhớ đến ân nghĩa, không biết ơn.
  • Bạc bẽo: Cũng có nghĩa gần giống, chỉ sự tàn nhẫn, không tình cảm.
Từ gần giống:
  • Bạc: Có thể dùng để chỉ sự keo kiệt, không hào phóng, nhưng không hoàn toàn giống với "bội bạc".
  • Ích kỷ: Thể hiện sự chỉ nghĩ đến bản thân không quan tâm đến người khác.
  1. t. những hành vi xử tệ, phụ lại công ơn, tình nghĩa của người thân đối với mình. Con người bội bạc. Ăn ở bội bạc.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "bội bạc"